Khi người Anh dùng điển cố
Người nói tiếng Anh, kể cả dân Mỹ, Úc hay Canada
cũng thích dùng điển cố không kém gì các ông đồ nước ta thời xưa. Chẳng hạn,
khi kể lại chuyện đại diện hãng Microsoft từng đến gặp Netscape để thương lượng
chuyện phân chia thị phần cho phần mềm duyệt các trang Web, anh chàng kỹ sư trưởng
của hãng này nói, "It was like a
visit by Don Corleone. I expected to find a bloody computer monitor in my bed
the next day".
Để hiểu được thâm ý câu này, bạn phải từng đọc tác
phẩm Bố già, biết sơ qua ông trùm Corleone và chuyện ông này giúp người con đỡ
đầu là một ca sĩ kiêm diễn viên điện ảnh nổi tiếng giành một vai diễn theo cách
mafia. Corleone phái tay luật sư thân
tín của mình gây áp lực buộc nhà sản xuất phim phải giao vai diễn cho con bố
già. Khi ông ta từ chối, sáng hôm sau thức dậy thấy đầu con ngựa đua nổi tiếng
của mình bị cắt và để bên cạnh giường ngủ. Thời vi tính, thay vào đầu ngựa là
màn hình máy tính đẫm máu!
Lối ví von như thế xuất hiện khá nhiều trên báo chí
và các tác phẩm văn học, đòi hỏi người đọc phải có kiến thức rộng để hiểu mọi
hàm ý.
Ví dụ ngày trước khi báo Time bình luận chuyện Bill Clinton
vẫn bình chân như vại sau nhiều vụ tai tiếng, họ viết: "The slings and arrows of sex and politics have not dented
Clinton's high ratings. Is it a new kind of Teflon, or do foes just lack the
right weapon?".
Từ dented
dùng kèm với slings and arrows gợi hình ảnh Clinton đang khoác
áo giáp sắt mà những mũi tên, hòn đạn không làm suy suyển. Nhưng chính từ Teflon mới là loại từ chúng ta đang tìm
hiểu. Teflon là tên thương mại một loại
vật liệu dùng để tráng lên vật dụng như chảo chiên để tránh dính. Từ này thường
được dùng theo nghĩa bóng như câu trên hay câu sau: "It's clear that because (he) doesn't aspire to saving the entire
human race, he's not going to get what the other leaders get - a coating of
moral and political Teflon" (báo Wall
Street Journal).
Nghe câu quảng cáo này bạn có đoán auto dentist là loại bác sĩ nha khoa nào
chăng? "Auto "dentist"
specializing in dents, dings, and hail damage; high quality, affordable
rates." Các vụ va quệt xe thường gây ra những vết trầy, vết lõm (dents). Dân sửa xe dựa vào từ dent để tạo ra từ dentist, thợ chuyên sửa những sự vụ nho nhỏ này.
Hai người đối đáp với nhau dùng toàn những từ dễ hiểu,
bỗng đâu một người nói: "Here's the
411 on the hunting trip". Bên ta thường gọi 1080 để xin thông tin còn
bên Mỹ, số tổng đài tương tự là 411. Cho nên 411 thường hàm ý chi tiết về một
chuyện gì đó.
Vụ án O. J. Simpson đã tạo ra biết bao điển cố. Chẳng
hạn một người mời bạn bè đồng nghiệp một slow-speed
chaser, ý anh ta muốn mời mọi người đi uống mừng một dịp nào đó. Hay động từ
Ito'd, có nghĩa là bị gõ lên đầu,
cũng xuất phát từ vụ án quái đản này.
Tuy nhiên cách dùng điển cố như trên chỉ giới hạn
vào những sự kiện thời sự tương đối còn mới trong khi điển cố liên quan đến thần
thoại cổ điển có rất nhiều nhưng ngày nay ít ai dùng.
Một người chê bạn mình là một Narcissist thì ý anh ta muốn nhắc đến vị thần Narcissus trong thần thoại Hy Lạp yêu say đắm hình ảnh chính mình.
Còn khi công luận Nhật Bản, chẳng hạn phê phán một quyết định của chính phủ rằng
nó sẽ open a Pandora's box, họ cũng sử
dụng một điển cố nổi tiếng. Thần Zeus
trao cho Pandora một chiếc hộp và dặn
kỹ đừng mở ra. Nói như thế chẳng khác nào kích thích tính tò mò của phụ nữ. Pandora cuối cùng không cưỡng nổi, mở
chiếc hộp và thế là mọi điều ác, mọi sự phiền não của cuộc đời bay ra để làm hại
nhân loại. Cho nên "open a Pandora's
box" là gây hậu quả khôn lường.
Điển cố dùng nhiều lần sẽ biến thành idiom như "dog in the manger". Trong chuyện ngụ ngôn của Esop, một
con chó nằm trên một máng cỏ đầy. Khi bò đến ăn, chó cắn đuổi đi mặc dù chó
không dùng cỏ làm gì cả. Sau này điển cố và thành ngữ này được dùng để chỉ những
người có cá tính tương tự. "We asked
our neighbor for the fence posts he had left over, but, like a dog in the
manger, he threw them out rather than give them to us". Chính trong loại
văn này chúng ta sẽ tìm được cách dịch chính xác những câu tục ngữ của tiếng Việt.
Giàu như Thạch Sùng - rich as Croesus;
lấy của làng trao cho xã - rob Peter to
pay Paul.
Cuối cùng, mặc dù từ baggravation không liên quan đến một điển cố nào nhưng cách tạo từ
cũng rất thú vị. Máy bay hạ cánh, đến băng chuyền nhận hành lý, ai cũng đã tìm
ra va-li của mình còn hành lý của bạn ở đâu không thấy, vừa bực vừa lo. Cảm
giác đó được gọi bằng một từ mới toanh, baggravation.
"Nancy couldn't help but feel
baggravation as she watched other passengers get their luggage and leave the
airport". Đây là từ ghép của bag
và aggravation, vừa được Oxford ghi
nhận trong năm 1997.
Trích từ cuốn “Chuyện chữ & nghĩa” vừa xuất bản trên Smashwords và
Amazon
Smashwords: https://www.smashwords.com/books/view/378224